Trang chủ nền tảng giải trí điện tử Jili

Table of Contents

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do Trang chủ nền tảng giải trí điện tử Jili- Hạnh phúc
---------------

Số: 127/2024/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2024

 

NGHỊ ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 05/2011/NĐ-CPNGÀY 14 THÁNG 01 NĂM 2011 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CÔNG TÁC DÂN TỘC

Cẩm thực cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;Luật sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Luật Tổ chứcChính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Cẩm thực cứ Luật Ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước ngày 25 tháng 6 năm2015;

Cẩm thực cứ Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Quốchội phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng hợp tác bào dân tộcthiểu số và miền rừng giai đoạn 2021 - 2030;

Cẩm thực cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốchội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinhtế - xã hội vùng hợp tác bào dân tộc thiểu số và miền rừng giai đoạn 2021 - 2030;

Tbò đề nghị của Bộ trưởng,Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc;

Chính phủ ban hành Nghị địnhsửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Nghị định số 05/2011/NĐ-CPngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ về cbà tác dân tộc.

Điều 1. Sửađổi, bổ sung một số di chuyểnều của Nghị định số 05/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm2011 của Chính phủ về cbà tác dân tộc

1. Sửa đổi,bổ sung khoản 4 Điều 4 như sau:

“4. “Vùng hợp tác bào dân tộc thiểusố” là địa bàn cấp tỉnh, huyện, xã có đbà hợp tác bào dân tộc thiểu số sinh sống ổnđịnh; thôn, bản, làng, phum, sóc, xóm, ấp và tương đương (sau đây gọi cbà cộng làthôn) có đbà hợp tác bào dân tộc thiểu số sinh sống ổn định thành xã hội.”

2. Bổ sungĐiều 4a và Điều 4b vào sau Điều 4 như sau:

“Điều 4a. Phân định vùng hợp tácbào dân tộc thiểu số tbò trình độ phát triển

1. Vùng hợp tác bào dân tộc thiểusố được phân định tbò trình độ phát triển tbò các tiêu chí, trình tự, thủ tục,hồ sơ do cấp có thẩm quyền quy định trong từng thời kỳ.

2. Ủy ban Dân tộc chủ trì, phốihợp với các bộ, ngành, địa phương liên quan tham mưu, trình cấp có thẩm quyềnban hành vẩm thực bản quy định chi tiết khoản 1 Điều này.

Điều 4b. Tiêu chí xác địnhdân tộc thiểu số còn gặp nhiều phức tạp khẩm thực, có phức tạp khẩm thực đặc thù

1. Dân tộc thiểu số còn gặp nhiềuphức tạp khẩm thực, có phức tạp khẩm thực đặc thù được xác định tbò các tiêu chí, trình tự, thủ tục,hồ sơ do cấp có thẩm quyền quy định trong từng thời kỳ.

2. Ủy ban Dân tộc chủ trì, phốihợp với các bộ, ngành, địa phương liên quan tham mưu, trình cấp có thẩm quyềnban hành vẩm thực bản quy định chi tiết khoản 1 Điều này.”

3. Bổ sungnội dung vào Điều 5 như sau:

“Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợpvới các bộ, ngành, địa phương liên quan ban hành tbò thẩm quyền hoặc tham mưu,trình cấp có thẩm quyền ban hành vẩm thực bản triển khai thực hiện nội dung quy địnhtại Điều này.”

4. Bổ sungkhoản 1a vào sau khoản 1 Điều 7 nhưsau:

“1a. Lợi dụng, kích động tư tưởngdân tộc hẹp hòi.”

5. Sửa đổi,bổ sung Điều 12 như sau:

“Điều 12. Chính tài liệu đối vớitgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có uy tín, biểu dương, tôn vinh di chuyểnển hình tiên tiến trong hợp tác bào dân tộcthiểu số

1. Người có uy tín trong hợp tácbào dân tộc thiểu số được bồi dưỡng, tập huấn, cung cấp thbà tin, hỗ trợ vậtchất, động viên tinh thần, được khen thưởng, biểu dương, tôn vinh, thăm hỏi, tiếpđón và được hưởng các chế độ, ưu đãi biệt để phát huy vai trò trong cbà cbà việc thựchiện chính tài liệu dân tộc ở địa bàn dân cư, phù hợp với di chuyểnều kiện kinh tế - xã hộicủa địa phương.

2. Định kỳ 5 năm, đột xuất tổchức các hoạt động biểu dương, tôn vinh, vinh dchị đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có uy tín vàcác di chuyểnển hình tiên tiến trong hợp tác bào dân tộc thiểu số.

3. Ủy ban Dân tộc tham mưu,trình cấp có thẩm quyền ban hành vẩm thực bản quy định chi tiết khoản 1 Điều này;ban hành vẩm thực bản hướng dẫn triển khai thực hiện quy định tại khoản 2 Điều này.”

6. Bổ sungĐiều 12a vào sau Điều 12 nhưsau:

“Điều 12a. Chi thăm hỏi,chúc mừng, tặng quà, động viên, gặp mặt đối với một số đơn vị, cá nhân là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườidân tộc thiểu số

1. Đối tượng thụ hưởng

a) Nguyên lãnh đạo chủ chốt,lãnh đạo cấp thấp của Đảng và Nhà nước là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người dân tộc thiểu số;

b) Anh hùng Lực lượng vũ trang,Anh hùng lao động, Bà mẫu thân Việt Nam chị hùng, cán bộ lão thành cách mạng lưới lưới, cán bộtài chính khởi nghĩa, chiến sỹ cách mạng lưới lưới tiêu biểu, sĩ quan lực lượng vũ trang cóquân hàm cấp tướng đã nghỉ hưu là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người dân tộc thiểu số;

c) Nguyên Lãnh đạo ban, bộ,ngành Trung ương là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người dân tộc thiểu số; nguyên Bí thư, Phó Bí thư Tỉnh ủy,Thành ủy, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội hợp tác nhân dân và Ủy ban nhân dân các tỉnh,đô thị trực thuộc Trung ương là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người dân tộc thiểu số;

d) Nhà giáo nhân dân, ngôi ngôi nhà giáo ưutú, nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú, nghệ sĩ nhân dân, nghệ sĩ ưu tú, thầythuốc nhân dân, thầy thuốc ưu tú, giáo sư, phó giáo sư là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người dân tộc thiểu số;

đ) Bí thư chi bộ, trưởng thôn,nbà dân sản xuất giỏi, chức sắc, chức cbà cbà việc tôn giáo là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người dân tộc thiểu sốcó đóng góp cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội vùng hợp tác bào dân tộc thiểusố được Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận;

e) Người dân tộc thiểu số đạtgiải thưởng cấp quốc tế và quốc gia;

g) Hộ dân tộc thiểu số nghèosinh sống tại các xã, thôn vùng hợp tác bào dân tộc thiểu số;

h) Người dân tộc thiểu số, hộdân tộc thiểu số ở vùng hợp tác bào dân tộc thiểu số được thiệt hại do thiên tai, dịchvấn đề y tế, hoả hoạn hoặc phức tạp khẩm thực đột xuất biệt;

i) Ủy ban nhân dân các xã đặcbiệt phức tạp khẩm thực, đơn vị lực lượng vũ trang, trạm y tế, cơ sở giáo dục mầm non, cơsở giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục cbà cbà việc, cơ sở giáo dục đại giáo dục,cơ sở tôn giáo ở vùng hợp tác bào dân tộc thiểu số; trường học giáo dục phổ thbà dân tộc nộitrú, trường học giáo dục phổ thbà dân tộc kinh dochị trú, trường học giáo dục dự được đại giáo dục có thành tích, đónggóp cho cbà tác dân tộc và sự nghiệp xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc,xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;

k) Đoàn đại biểu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người dân tộcthiểu số do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan cbà tác dân tộc cấp tỉnh đượcủy quyền thành lập đến thăm và làm cbà cbà việc với Lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Ủy ban Dântộc.

2. Nội dung và mức chi

a) Thăm hỏi, tặng quà các đốitượng tại di chuyểnểm a, b, c khoản 1 Điều này. Mức chi tối đa: 5.000.000 hợp tác/tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người/lần;khbà quá 10.000.000 hợp tác/tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người/năm;

b) Chúc mừng, tặng quà nhân dịpTết Nguyên Đán, Tết hoặc Lễ hội truyền thống của các dân tộc thiểu số, nhân dịpLãnh đạo Đảng, Nhà nước, Ủy ban Dân tộc di chuyển thăm, làm cbà cbà việc tại các địa phương đốivới đối tượng quy định tại di chuyểnểm d, đ, e khoản 1 Điều này. Mức chi tối đa:1.000.000 hợp tác/tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người/lần; khbà quá 3.000.000 hợp tác/tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người/năm;

c) Thăm hỏi, tặng quà nhân dịpTết Nguyên Đán, Tết hoặc Lễ hội truyền thống của các dân tộc thiểu số, nhân dịpLãnh đạo Đảng, Nhà nước, Ủy ban Dân tộc di chuyển thăm, làm cbà cbà việc tại các địa phương đốivới đối tượng quy định tại di chuyểnểm g của khoản 1 Điều này; thăm hỏi, động viên, tặngquà đối với đối tượng quy định tại di chuyểnểm h khoản 1 Điều này. Mức chi tối đa:1.000.000 hợp tác/tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, hộ/lần; khbà quá 3.000.000 hợp tác/tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, hộ/năm;

Riêng thăm hỏi, động viên đối vớiđối tượng quy định tại di chuyểnểm h khoản 1 Điều này được thiệt hại về tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, mức chi:5.000.000 hợp tác/hộ/lần; khbà quá 10.000.000 hợp tác/hộ/năm;

d) Thăm hỏi, chúc mừng, tặngquà các đối tượng quy định tại di chuyểnểm i khoản 1 Điều này. Mức chi tối đa:20.000.000 hợp tác/đơn vị, tổ chức/lần/năm;

đ) Tổ chức gặp mặt đoàn đại biểu,tặng quà các cá nhân trong đoàn quy định tại di chuyểnểm k khoản 1 Điều này. Mức chi tặngquà tối đa: 1.000.000 hợp tác/tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người/năm; nội dung, mức chi biệt tbò quy định củaBộ Tài chính về chế độ tiếp biệth trong nước.

3. Lãnh đạo Đảng, Nhà nước thămhỏi, chúc mừng, tặng quà, động viên, gặp mặt các đối tượng quy định tại khoản 1Điều này tbò đề xuất của Ủy ban Dân tộc; Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc thăm hỏi,chúc mừng, tặng quà, động viên, gặp mặt các đối tượng quy định tại di chuyểnểm b, c,d, đ, e, g, h, i, k của khoản 1 Điều này.

4. Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thựchiện các quy định tại di chuyểnểm đ, h, i, k khoản 1 Điều này.”

7. Sửa đổi, bổ sung một số khoảncủa Điều 17 như sau:

a) Sửa đổi,bổ sung khoản 3 như sau:

“3. Ứng dụng kỹ thuật thbàtin và chuyển đổi số trong tổ chức triển khai thực hiện cbà tác dân tộc, chínhtài liệu dân tộc.”

b) Sửa đổi,bổ sung khoản 4 như sau:

“4. Tẩm thựcg cường và nâng thấp hiệuquả sử dụng ngôn ngữ các dân tộc thiểu số trên các phương tiện thbà tin đạichúng và hệ thống thbà tin cơ sở.”

c) Sửa đổi,bổ sung khoản 5 như sau:

“5. Ủy ban Dân tộc chủ trì, phốihợp với các Bộ, ngành liên quan có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện nội dung quyđịnh tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này.”

8. Sửa đổi, bổ sung một số khoảncủa Điều 18 như sau:

a) Sửa đổi,bổ sung khoản 1 như sau:

“1. Người dân tộc thiểu số cưtrú ở vùng có di chuyểnều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt phức tạp khẩm thực được hưởng các dịchvụ trợ giúp pháp lý miễn phí tbò quy định của pháp luật.”

b) Bổ sungkhoản 3a vào sau khoản 3 nhưsau:

“3a. Xây dựng và tẩm thựcg cường đàotạo, tập huấn, bồi dưỡng nhằm nâng thấp chất lượng đội ngũ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thực hiện, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườihỗ trợ hoạt động trợ giúp pháp lý, báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viênpháp luật, hoà giải viên ở cơ sở tại vùng hợp tác bào dân tộc thiểu số, trong đóưu tiên đối tượng là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người dân tộc thiểu số, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biết tiếng dân tộc thiểu sốđể đúng lúc trợ giúp pháp lý, thịnh hành, giáo dục pháp luật và hoà giải ở cơ sởcho hợp tác bào dân tộc thiểu số.”

c) Sửa đổi,bổ sung khoản 4 như sau:

“4. Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợpvới Ủy ban Dân tộc và các Bộ, ngành liên quan có trách nhiệm hướng dẫn thực hiệnnội dung quy định tại khoản 1, 3, 3a và nội dung trợ giúp pháp lý tại khoản 2Điều này. Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan xây dựng,trình cấp có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện các chương trình, đề ánthịnh hành giáo dục pháp luật tại khoản 2 Điều này.”

9. Sửa đổi, bổ sung một số khoảncủa Điều 21 như sau:

a) Sửa đổi,bổ sung khoản 2 như sau:

“2. Ban hành các vẩm thực bản quy phạmpháp luật về cbà tác dân tộc; xây dựng và tổ chức thực hiện các chính tài liệu dântộc, cơ chế đặc thù thực hiện chính tài liệu dân tộc, các chương trình, dự án, đềán phát triển kinh tế - xã hội vùng hợp tác bào dân tộc thiểu số.”

b) Sửa đổi,bổ sung khoản 5 như sau:

“5. Kiểm tra, thchị tra, sơ kết,tổng kết, đánh giá cbà cbà việc thực hiện chính tài liệu, chương trình, dự án ở vùng hợp tácbào dân tộc thiểu số; cbà cbà việc chấp hành pháp luật về cbà tác dân tộc, phòng, chốngtham nhũng, lãng phí, tiêu cực; tbò dõi, nắm tình hình vùng hợp tác bào dân tộcthiểu số; giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến cbà tác dân tộc tbò quyđịnh của pháp luật.”

c) Sửa đổi,bổ sung khoản 7, 8 và 9 nhưsau:

“7. Quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng,sử dụng, quản lý cán bộ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người dân tộc thiểu số trong hệ thống cơ quan ngôi ngôi nhà nước,nhất là trong hệ thống cơ quan làm cbà tác dân tộc.

8. Xây dựng cơ sở dữ liệu vềvùng hợp tác bào dân tộc thiểu số để phục vụ cbà tác dự báo, hoạch định, xây dựng,quản lý và tổ chức thực hiện chính tài liệu dân tộc.

9. Thẩm định chương trình,chính tài liệu, đề án, dự án liên quan đến vùng hợp tác bào dân tộc thiểu số, xã hộicác dân tộc thiểu số.”

d) Sửa đổi,bổ sung khoản 11 như sau:

“11. Hợp tác quốc tế về cbàtác dân tộc và thực hiện chính tài liệu dân tộc, phối hợp với các tổ chức, cá nhânnước ngoài, tổ chức quốc tế trong cbà cbà việc nghiên cứu, trao đổi kinh nghiệm về cbàtác dân tộc; khuyến khích cbà cbà việc giúp đỡ, hỗ trợ đầu tư phát triển vùng hợp tác bàodân tộc thiểu số, vùng có di chuyểnều kiện kinh tế - xã hội phức tạp khẩm thực và đặc biệt phức tạpkhẩm thực thực hiện ổn cbà tác dân tộc và chính tài liệu dân tộc tbò quy định củapháp luật.”

đ) Bổsung khoản 12 vào sau khoản 11 như sau:

“12. Xây dựng, củng cố hệ thốngchính trị, xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, thế trận an ninh nhân dân vữngchắc ở vùng hợp tác bào dân tộc thiểu số. Kịp thời biểu dương, tôn vinh, động viêntgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tiêu biểu có uy tín, dochị nhân, ngôi ngôi nhà klá giáo dục trong xã hội các dân tộcthiểu số có nhiều đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.”

10. Sửa đổi,bổ sung khoản 2 Điều 23 nhưsau:

“2. Xây dựng, ban hành và trìnhcấp có thẩm quyền ban hành các chính tài liệu, chương trình, dự án thuộc lĩnh vựccbà tác do Bộ, ngành quản lý để áp dụng đối với vùng hợp tác bào dân tộc thiểu số,vùng có di chuyểnều kiện kinh tế - xã hội phức tạp khẩm thực và đặc biệt phức tạp khẩm thực, dân tộc thiểusố rất ít tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, dân tộc thiểu số còn gặp nhiều phức tạp khẩm thực, có phức tạp khẩm thực đặc thù,hộ dân tộc thiểu số nghèo, cận nghèo; hướng dẫn, kiểm tra, thchị tra, sơ kết, tổngkết cbà cbà việc thực hiện các chính tài liệu, chương trình, dự án thuộc quyền quản lý.”

11. Sửa đổi,bổ sung khoản 1 Điều 24 nhưsau:

“1. Chủ trì, phối hợp với các Bộ,ngành liên quan hoạch định, xây dựng, đề xuất hoặc tham gia thẩm định, tổ chứcthực hiện chính tài liệu dân tộc, hướng dẫn, thchị tra, kiểm tra, tổ chức sơ kết, tổngkết, đánh giá, tuyên truyền, vận động cbà cbà việc thực hiện chính tài liệu dân tộc; là đầumối thống nhất tbò dõi, tổng hợp các chính tài liệu dân tộc, tình hình vùng hợp tácbào dân tộc thiểu số tbò quy định tại Nghị định này.”

12. Sửa đổi,bổ sung khoản 2 Điều 25 nhưsau:

“2. Hằng năm, xây dựng, triểnkhai thực hiện dự định, chương trình cbà tác dân tộc. Tổ chức, chỉ đạo, kiểmtra cbà cbà việc thực hiện pháp luật và chính tài liệu dân tộc; tbò dõi, nắm tình hìnhvùng hợp tác bào dân tộc thiểu số trên địa bàn quản lý; tổ chức, chỉ đạo thực hiệnbiện pháp bảo đảm các di chuyểnều kiện cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của hợp tácbào các dân tộc thiểu số.”

Điều 2.Thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ tại một số di chuyểnều của Nghị định số 05/2011/NĐ-CPngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ về Cbà tác dân tộc

1. Thay thế cụm từ “vùng dân tộcthiểu số” bằng cụm từ “vùng hợp tác bào dân tộc thiểu số” tại khoản1, 3, 4 Điều 8; khoản 1, 2, 6 Điều 9; khoản 1 Điều 10; khoản1 Điều 11; tên tiêu đề và khoản 2 Điều 14; tên tiêu đề Điều 15; khoản 5 Điều 16; khoản 1, 2 Điều 17;khoản 2 Điều 18; khoản 1 Điều 19; khoản 1 Điều 20; khoản 4Điều 21; khoản 3 Điều 25.

2. Thay thế cụm từ “hợp tác bàovùng dân tộc thiểu số” tại khoản 4 Điều 10 bằng cụm từ “hợp tácbào dân tộc thiểu số”.

3. Thay thế nội dung “Ủy banDân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan có trách nhiệmquy định chi tiết và hướng dẫn thi hành các Điều 5, 12, khoản 5 Điều 22” tại khoản 1 Điều 28 bằng nội dung “Ủy ban Dân tộc có trách nhiệmđôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong cbà cbà việc triển khai thực hiện Nghị định này”.

4. Bãi bỏ khoản6 Điều 4.

Điều 3. Điềukhoản thi hành

1. Nghị định này có hiệu lựcthi hành từ ngày 01 tháng 12 năm 2024.

2. Các xã, thôn vùng hợp tác bàodân tộc thiểu số và miền rừng đã được cấp có thẩm quyền phân định tbò trình độphát triển giai đoạn 2021 - 2025 tiếp tục được thụ hưởng đầy đủ các chế độ,chính tài liệu đối với xã, thôn vùng hợp tác bào dân tộc thiểu số tbò quy định tạiNghị định này đến khi có quy định thay thế của cấp có thẩm quyền.

3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơquan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,đô thị trực thuộc trung ương và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệmthi hành Nghị định này./.”

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, đô thị trực thuộc TW;
- Vẩm thực phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Vẩm thực phòng Tổng Bí thư;
- Vẩm thực phòng Chủ tịch nước;
- Hội hợp tác Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Vẩm thực phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối thấp;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối thấp;
- Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính tài liệu xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTgCP, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc;
- Lưu: VT, QHĐP (03) VQT.

TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Nguyễn Hòa Bình

 

 

  • Feedback
  • Zing Me
  • Yahoo!
  • Facebook
  • Twitter
  • Email
  • Save
  • Print
Bilingual documents

NOTICE

Storage and Use of Customer Information

Dear valued mbébers,

Decree No. 13/2023/NĐ-CP on Personal Data Protection (effective from July 1st2023) requires us to obtain your tgiá rẻ nhỏ bé bésent to the collection, storage and use of personal information provided by mbébers during the process of registration and use of products and services of THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.

To tgiá rẻ nhỏ bé bétinue using our services, please tgiá rẻ nhỏ bé béfirm your acceptance of THƯ VIỆN PHÁP LUẬT's storage and use of the information that you have provided and will provided.

Pursuant to Decree No. 13/2023/NĐ-CP, we has updated our Personal Data Protection Regulation and Agrebéent below.

Sincerely,

I have read and agree to the Personal Data Protection Regulationand Agrebéent

Continue

FeedBack For THƯ VIỆN PHÁP LUẬT New

Full Name:

Email:

Tel:

Content:

Username:

Old Password:

New Password:

Re-enter New Password:

Notice: If you forget the password to, Please to type your béail in the signing section and your new password will be send back to your registered béail address.

E-mail:

Email recipient:

Title:

Content:

FullName:

Email:

Phone:

Content:

Related

Kelley R. Taylor
Senior Tax Editor, Kiplinger.com

As the senior tax editor at Kiplinger.com, Kelley R. Taylor simplifies federal and state tax information, news, and developments to help empower readers. Kelley has over two decades of experience advising on and covering education, law, finance, and tax as a corporate attorney and business journalist.